Tổng Hợp Các Dạng Bài Tập Trắc Nghiệm Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Có Đáp Án)

Rất nhiều người học tiếng Anh thường nhầm lẫn cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn. Nhằm giúp bạn phân biệt và hiểu rõ kiến thức phần ngữ pháp tiếng Anh này, TOPICA Native sẽ gửi đến bạn tổng hợp bài tập thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) chọn lọc từ cơ bản đến nâng cao chọn lọc cùng đáp án chi tiết nhất. Hãy cùng khám phá ngay dưới đây.

Bạn đang xem: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành

 

Download Now: Trọn bộ Ebook ngữ pháp FREE

Mục Lục

1. Tóm tắt lý thuyết thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)2. Bài tập thì quá khứ hoàn thành3. Đáp án bài tập thì Quá khứ đơn

 

1. Tóm tắt lý thuyết thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)

1.1. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành

Diễn tả một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

VD: My mom had cooked breakfast when I got up. (Mẹ tôi đã nấu bữa sáng trước khi tôi thức dậy.)

Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ.

VD: By the time I finished his studies, I had been in Ha Noi for over five years. (Trước khi tôi hoàn thành việc học, tôi đã ở Hà Nội được năm năm.)

Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ.

VD: He had never played football until last week. (Anh ấy chưa từng bao giờ chơi bóng đá cho tới tuần trước.)

Diễn tả hành động điều kiện không có thực trong quá khứ trong câu điều kiện loại III.

VD: She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy lẽ ra đã đến bữa tiệc nếu cô ấy được mời.)

Dùng để thể hiện sự thất vọng về sự việc nào đó trong quá khứ. (thường dùng cấu trúc điều ước trong quá khứ.)

Xem thêm:  Be On A Roll Là Gì ? Nghĩa Của Từ On A Roll Trong Tiếng Việt

VD: I wished I had told the truth. (Tôi ước là tôi đã nói sự thật.)

1.2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Việc ghi nhớ dấu hiệu nhận biết là quan trọng để có thể làm tốt bài tập thì quá khứ hoàn thành. Một số từ xuất hiện trong câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành cần chú ý là:

Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.

2. Bài tập thì quá khứ hoàn thành

2.1. Bài tập thì quá khứ hoàn thành cơ bản 

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoàn thành

The storm destroyed the sandcastle that we ______ (build).He ______ (not / be) to Cape Town before 1997.When she went out to play, she ______ (do / already) her homework.My brother ate all of the cake that our mum _____ (make) .The doctor took off the plaster that he ______ (put on) six weeks before.The waiter brought a drink that I _______ (not / order).I could not remember the poem we _______ (learn) the week before.The children collected the chestnuts that _____ (fall) from the tree.________ (he / phone) Angie before he went to see her in London?She ______ (not / ride) a horse before that day.Kevin ______ (go) home by the time I arrived.Ethan suddenly realised that he _____ (leave) his laptop on the train.Mum was annoyed because I ______ (not clean) my room._______ (they / study) English before they went to the USA?We were hungry because we ______ (not eat).

Bài 2: Khoanh tròn dạng đúng của động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành sau cho phù hợp với ngữ cảnh câu

The robbers left / had left the bank when the policemen finally arrived / had arrived.When the rain started / had started , the Atkinsons finished / had finished planting trees.By the time Rebecca went / had gone into the store , she got / had got soaked.Darcey saw / had seen this castle before she came / had come again last Sunday.Mr.Palmer didn’t speak / hadn’t spoken any Chinese before he moved / had moved to Peking.Sonny got / had got fainted by the time the ambulance reached / had reached the hospital.When my mother brought / had brought me an apple , I finished / had finished my homework.Mrs.Wilkinson refused / had refused to drive the car because she had / had had a terrible accident on the highway about a year ago.I didn’t think / hadn’t thought of having a new house before I saw / had seen that ad on TV.My uncle didn’t try / hadn’t tried Italian food before went / had gone to that restaurant.

Xem thêm:  Tra Từ Công Tác Xã Hội Tiếng Anh Là Gì, Tieng Anh Chuyen Nganh Ctxh

Xem thêm: Nghĩa Của Từ Citizenship Là Gì, Citizenship Là Gì

*

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong bài tập

Bài 3: Chọn đáp án có ý nghĩa giống với câu gốc 

1. I had already seen the film but I decided to watch it again last night.a. I watched the film last night for the first time.b. Last night wasn’t the first time that I had seen the film.

2. The boys were playing football while it was raining.a. The boys were playing football until it started to rain.b. The boys played football in the rain.

3. I was writing an e-mail when our computer broke down.a. Our computer broke down before I wrote an e-mail.b. I had started writing an e-mail and then our computer broke down.

4. My aunt bought me a lovely gift after she had spent the summer holiday with us.a. When the summer holiday was over, my aunt bought me a lovely gift.b. While my aunt was spending the summer holiday with us, she bought us a lovely gift

Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.

Trắc nghiệm quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành và quá khứ tiếp diễn

Bài tập thì quá khứ hoàn thành nâng cao

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành

After I _____________________ the letter, I _____________________ that I _____________________the wrong address on it. (POST, REALISE, WRITE)John asked me where I _____________________ the day before. (BE)At this time yesterday, we ___________________________ for 6 km. (ALREADY WALK)When I _____________________ through the streets of Madrid, I _____________________ aboutthe magnificent time I _____________________ there as a student. (WALK, THINK, SPEND)It was the first time that she _____________________ me to dinner. (INVITE)As soon as the maid _____________________ scrubbing the kitchen floor, she _______________working in the garden. (FINISH, START)We started to worry about Jimmy because we _____________________ him all afternoon.(CALL)They _____________________ their way out of town before the sun _____________________.(ALREADY MAKE, RISE)We _____________________ for two hours when we finally got to our hotel. (DRIVE)When I _____________________ home, I saw that the children _______________________.(ARRIVE, LEAVE)

Bài 2: Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia động từ ở chỗ trống

Until a few years ago, no one 1.. ………….. (hear) of Harry Potter, the young wizard and hero of the children’s book Harry Potter and the Philosopher’s Stone. The writer, J K Rowling, 2. ………….. (already / write) several stories and books, but this was the first book that was published. She 3. …………… (get) the idea for the story of a wizard at magic school while she 4. ………. (travel) on a train to London. By the time the train 5. ……………………………… (reach) King’s Cross station, she 6. ……………………………… (invent) most of the characters. When the book was published in 1997, no one 7. ……………………………… (imagine) it would be such a tremendous success, but it quickly 8…..(become) a bestseller. While millions of young readers in many countries 9. ……… (enjoy) her first Harry Potter book, J K Rowling 10. ……………………………… (think) of ideas for the next book in this incredibly popular series.

Xem thêm:  Rush Out Là Gì Trong Tiếng Việt? Nghĩa Của Từ Rush Out Trong Tiếng Việt

Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.

3. Đáp án bài tập thì Quá khứ đơn

25 bài tập trắc nghiệm về thì Quá khứ hoàn thành

3.1. Bài tập cơ bản

Bài 1:

had builthad not beenhad already donehad madehad put onhad not orderedhad learnedhad fallenHad he phonedhad not riddenhad gonehad lefthad not cleanedHad they studiedhad not eaten

Bài 2:

had left – arrivedstarted – had finishedwent – had gothad seen – camehadn’t spoken – movedhad got – reachedbrought – had finishedrefused – had hadhadn’t thought – sawhadn’t tried – went

Bài 3:

bbba
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.

3.2. Bài tập nâng cao

Bài 1:

had posted – realised – had writtenhad beenhad already been walkingwas walking – thought – had spenthad invitedhad finished startedhad been callinghad already made – rosehad been drivingarrived – had already left

Bài 2:

had heardhad already writtengotwas travellingreachedhad inventedimaginedbecamewere enjoyingwas thinking

Trên đây là phần bài tập thì quá khứ hoàn thành để giúp bạn một lần ôn tập và củng cố lại kiến thức. Đây là một thì khá quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh cần nắm rõ. Việc chăm chỉ làm bài tập đầy đủ sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức và cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tốt. Chúc các bạn sẽ nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.

Xây dựng lộ trình học tiếng Anh cho riêng bạn, kết nối và nhận ngay tư vấn từ chuyên gia, cải thiện trình độ tiếng Anh ngay hôm nay

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Định nghĩa